Thứ Hai, 8 tháng 4, 2013

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Hướng dẫn lập hồ sơ với HĐKD vãng lai ngoại tỉnh

HỌC THỰC HÀNH THUẾ NGẮN HẠN TẠI HÀ NỘI

 

Hướng dẫn lập hồ sơ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh vãng lai ngoại tỉnh



1. Đối tượng áp dụng
NNT có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai nhưng không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi NNT có trụ sở chính.
NNT kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% (đối với HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%)  trên doanh thu HHDV chưa có thuế GTGT với chi cục thuế 
quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.
Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 06/GTGT.
Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì NNT có thể đăng ký với chi cục thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng.
Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, NNT phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được trừ vào số thuế GTGT phải nộp theo tờ khai thuế GTGT của NNT tại trụ sở chính.
2. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT - mẫu số 06/GTGT
Chỉ tiêu 1 “Doanh số của HHDV chịu thuế GTGT”:
Chỉ tiêu “Doanh số của HHDV chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT bao gồm doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT và được ghi theo loại thuế suất 5% và 10%.
- Mã số [10]  ghi doanh số của HHDV chịu thuế suất 5%.
- Mã số [11]  ghi doanh số của HHDV chịu thuế suất 10%.
Chỉ tiêu 2 “Tỷ lệ (%) tạm nộp thuế GTGT tính trên doanh thu”:
Chỉ tiêu ”Tỷ lệ % tạm nộp thuế tính trên doanh thu” là tỷ lệ (%) giữa thuế GTGT tạm nộp so với doanh thu của HHDV chịu thuế GTGT. Tỷ lệ này là 1% đối với HHDV chịu thuế suất 5% và 2% đối với HHDV chịu thuế suất 10%. Cơ sở kinh doanh phải ghi theo từng loại thuế suất như sau:
- Mã số [12]  ghi tỷ lệ1% tạm nộp tính trên doanh thu.
- Mã số [11]  ghi tỷ lệ 2% tạm nộp tính trên doanh thu.
Chỉ tiêu 3 “Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này”:
Chỉ tiêu “Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này” là số thuế GTGT tạm tính phải nộp của HHDV chịu thuế GTGT trong kỳ và được xác định bằng doanh số của HHDV chịu thuế GTGT trong kỳ nhân (x) với tỷ lệ tạm nộp trên doanh thu. Cơ sở kinh doanh phải ghi số thuế tạm tính phải nộp trong kỳ theo từng loại thuế suất thuế GTGT; Cụ thể như sau:
- Mã số [14] ghi số thuế GTGT tạm tính phải nộp kỳ này loại thuế suất 5%.
[14] = [10] x 1%
- Mã số [15] ghi số thuế GTGT tạm tính phải nộp kỳ này loại thuế suất 10%.
[15] = [11] x 2%
Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT phải nộp” - mã số [16]:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu “Tổng số thuế phải nộp”  là tổng số thuế tạm tính phải nộp kỳ này của HHDV chịu thuế suất 5% và số thuế tạm tính phải nộp kỳ này của HHDV chịu thuế suất 10%. 
[16]  =   [14]  +  [15]

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC HÀNH HÀ NỘI
KHOÁ HỌC KẾ TOÁN THUẾ NGẮN HẠN CẤP TỐC TẠI HÀ NỘI
Mr Thật: 0989.233.284 – 0916.359.238

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét